
Swift Code là gì khi thực hiện giao dịch quốc tế? Bạn chưa biết về Swift Code cũng như tác dụng làm gì? Hãy cùng Niftyhomestead tìm hiểu ngay.
Swift Code là gì?
Đây là khái niệm khá mới mẻ và không phải ai cũng hiểu rõ Swift Code là gì. Trước tiên, “Swift” là viết tắt của cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication. Dịch nghĩa là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu. Hiệp hội này có nhiệm vụ kết nối các ngân hàng với nhau thông qua giao dịch chuyển tiền/nhận tiền quốc tế dễ dàng. Đồng thời, hỗ trợ tiết kiệm chi phí và khả năng bảo mật cao. Còn từ “Code” được hiểu là dãy gồm nhiều nhiều ký tự hoặc số tạo nên mã riêng biệt.

Khái niệm Swift Code hay còn gọi là BIC (Business Identifier Codes). Đây chính là loại mã định danh để nhận diện vị trí của bất cứ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào đó trên mọi quốc gia. Thường thì mã Swift Code sẽ được cung cấp khi thực hiện giao dịch nước ngoài.
Quy ước về mã Swift Code ngân hàng như thế nào?
Trên thực tế, mã Swift Code được quy ước rõ ràng bởi Hiệp hội cũng như tiêu chuẩn của hệ thống các ngân hàng trên thế giới.
Giả sử, mã Swift Code là “AAAABBCCDDD”. Trong đó:
- AAAA: Ký tự viết tắt tên ngân hàng bằng tiếng anh. Phân biệt với các tổ chức tài chính. Quy ước: sử dụng ký tự từ A đến Z trong bảng chữ cái; không được sử dụng số.
- BB: Ký tự tên viết tắt của quốc gia bằng tiếng anh. Quy ước: cần tuân theo quy định chuẩn ISO 3116 – 1 alpha – 2. Riêng trong Việt Nam sẽ sử dụng ký tự VN.
- CC: Mục đích nhận diện địa phương. Có thể sử dụng cả số lẫn chữ.
- DDD: Mục đích nhận diện ngân hàng hay chi nhánh ngân hàng. Có thể sử dụng cả số lẫn chữ.

Mục đích sử dụng mã Swift Code là gì?
Như đã giới thiệu ở trên, Swift Code là yêu cầu cơ bản bắt buộc khi thực hiện giao dịch chuyển – nhận tiền từ quốc tế về Việt Nam. Nó giúp thống nhất thông tin trên toàn cầu. Từ đó, dễ dạng biết được thông tin: tên ngân hàng, của quốc gia nào, chi nhánh đăng ký ở đâu, địa chỉ là gì,…
Danh sách mã Swift Code ngân hàng tại Việt Nam
Dưới đây là danh sách các mã Swift Code của một số ngân hàng ở Việt Nam hiện nay. Nếu bạn đang có nhu cầu quan tâm có thể tham khảo.
Tên ngân hàng (viết tắt) | Mã Swift Code |
---|---|
Ngân hàng Agribank | VBAAVNVX |
ACB | ASCBVNVX |
SCB | SACLVNVX |
ABBank | ABBKVNVX |
Bảo Việt Bank | BVBVVNVX |
Bắc Á Bank | NASCVNVX |
BIDV | BIDVVNVX |
Citibank | CITIVNVX |
Đông Á Bank | EACBVNVX |
Eximbank | EBVIVNVX |
HDBank | HDBCVNVX |
Vietinbank | ICBVVNVX |
SHB | SHBAVNVX |
MBBank | MSCBVNVX |
OCB | ORCOVNVX |
HSBC | HSBCVNVX |
NamABank | NAMAVNVX |
VPBank | VPBKVNVX |
Sacombank | SGTTVNVX |
Vietcombank | BFTVVNVX |
Techcombank | VTCBVNVX |
TPBank | TPBVVNVX |
VIB | VNIBVNVX |
So sánh Bank code và Swift code là gì?
Ngoài Swift Code thì Bank Code cũng là khái niệm dễ bị nhầm lẫn. Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về mã Bank Code là gì.

Bank Code là loại mã được sử dụng giao dịch trong nước Việt Nam. Mã này không có quy định chung mà sẽ do ngân hàng điều chỉnh. Mã này do ngân hàng TW hoặc cơ quan giám sát ngân hàng trung ương (TW) cấp. Trong cùng một ngân hàng, mỗi chi nhánh có thể có mã Bank Code giống hoặc khác nhau.
Từ đây, ta có thể thấy được điểm khác biệt rõ rệt giữa chúng.
- Bank Code là mã trong phạm vi trong nước, còn Swift Code là quốc tế.
- Hệ thống Swift quản lý Swift Code. Trong khi đó Bank Code là ngân hàng TW còn Swift code do hệ thống Swift quản lý và chịu trách nhiệm.
- Mã Bank Code không quy định cụ thể. Ngược lại, Swift Code có quy ước rõ ràng.
Trên đây là những lý giải về Swift Code là gì cũng như các thông tin cơ bản xung quanh. Trường hợp bạn có nhu cầu nhận tiền hoặc chuyển tiền quốc tế thì đây là vấn đề quan trọng cần tìm hiểu.